Chữ viết Tiếng_Chukchi

Cho tới năm 1931, tiếng Chukchi không có phép chính tả chuẩn, mặc cho những nỗ lực từ những năm 1800 để ghi chép văn bản tôn giáo bằng ngôn ngữ này.

Vào đầu thế kỷ XX, Vladimir Bogoraz tìm ra dấu vết của một hệ chữ viết của Tenevil, một người chăn tuần lộc địa phương. Hệ chữ viết này là phát kiến của Tenevil và chưa bao giờ lan ra cộng đồng. Bảng chữ cái tiếng Chukchi chính thức đầu do Bogoraz đặt ra năm 1931, dựa trên bảng chữ cái Latinh:

А аĀ āB bC cD dЕ еĒ ēƏ ə
Ə̄ ə̄F fG gH hI iĪ īJ jK k
L lM mN nŊ ŋO oŌ ōP pQ q
R rS sT tU uŪ ūV vW wZ z
Ь ь

Năm 1937, bảng chữ cái này, cùng mọi bảng chữ cái của các dân tộc phi Slav ở Liên Xô, bị thay thế bằng bảng chữ cái Kirin. Ban đầu, bảng chữ cái Kirin cho tiếng Chukchi về cơ bản là bảng chữ cái tiếng Nga với К’ к’ và Н’ н’ thêm vào. Vào thập niên 1950, hai ký tự trên bị Ӄ ӄ và Ӈ ӈ thay thế. Những ký tự mới này có mặt chủ yếu trong văn bản giáo dục, còn báo chí vẫn dùng К’ к’ và Н’ н’. Vào cuối thập niên 1980, chữ Ԓ ԓ thay thế Л л. Điều này là nhằm tránh nhầm lẫn cách phát âm tiếng Nga. Bảng chữ cái tiếng Chukchi ngày nay như sau:

А аБ бВ вГ гД дЕ еЁ ёЖ ж
З зИ иЙ йК кӃ ӄЛ лԒ ԓМ м
Н нӇ ӈО оП пР рС сТ тУ у
Ф фХ хЦ цЧ чШ шЩ щЪ ъЫ ы
Ь ьЭ эЮ юЯ яʼ

Latinh hoá tiếng Chukchi

Tiếng Chukchi có thể được biểu diễn bằng chữ Latinh.

Bên dưới là hệ thống ISO 9:[4]

KirinLatinh
А аA a
Б бB b
В вV v
Г гG g
Д дD d
Е еE e
Ё ёË ë
Ж жŽ ž
З зZ z
И иI i
Й йJ j
К кK k
Ӄ ӄḲ ḳ
Л лL l
Ԓ ԓḶ ḷ
М мM m
Н нN n
Ӈ ӈŇ ň
О оO o
KirinLatinh (ISO 9)
П пP p
Р рR r
С сS s
Т тT t
У уU u
Ф фF f
Х хH h
Ц цC c
Ч чČ č
Ш шŠ š
Щ щŜ ŝ
Ъ ъʺ
Ы ыY y
Ь ьʹ
Э эÈ è
Ю юÛ û
Я я â
ʼʼ